Đặt hàng online được miễn phí giao hàng toàn quốc áp dụng cho đơn trên 600.000đ (không áp dụng cho máy oxy, máy trợ thở).
Chấp nhận phương thức thanh toán Ship COD.
Đặt hàng online được miễn phí giao hàng toàn quốc áp dụng cho đơn trên 600.000đ (không áp dụng cho máy oxy, máy trợ thở).
Chấp nhận phương thức thanh toán Ship COD.
– Chức năng cảnh báo nhịp tim bất thường
– Phân loại huyết áp theo WHO
– AVG: chức năng trung bình các lần đo vào buổi sáng và vào buổi tối
– CAM: chức năng đo nhồi
– Chức năng cảnh báo vòng bít
– Chức năng cảnh báo cử động
– Bộ nhớ cho 2 người, mỗi bộ nhớ lưu trữ 90 lần đo
– Tự tắt trong vòng 1 phút
– Màn hình LCD có đèn
– Có thể chuyển đổi đơn vị đo Kpa/mmHg
– Hiển thị ngày giờ đo
– Cảnh báo pin yếu
Huyết áp tăng cao/hạ thấp như thế nào?
– Khi tim đập, nó bơm máu đi vòng quanh cơ thể nhằm cung cấp năng lượng và oxy để nuôi dưỡng các tế bào. Để làm được đều đó, tim phải đẩy máu vào các động mạch, huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của động mạch. Khi lượng máu bơm vào tim và động mạch, huyết áp sẽ tăng. Khi tim được nghỉ ngơi, thư giãn, huyết áp sẽ giảm xuống. Vì vậy, với mỗi nhịp tim, huyết áp sẽ tăng lên mức tối đa và sau đó giảm xuống mức tối thiểu.
Kết quả đo thế nào là bình thường?
– Ở trạng thái nghỉ ngơi, huyết áp quá cao khi huyết áp tối thiểu trên 90 mmHg và huyết áp tối đa trên 160mmHg. Trong trường hợp này, hãy tư vấn với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Chỉ số huyết áp tồn tại lâu dài ở mức này sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe của bạn do tổn thương có liên quan trước đó đến các mạch máu trong cơ thể bạn.
– Khi huyết áp tối đa rơi vào mức 140 – 160 mmHg và / hoặc huyết áp tối thiểu rơi vào mức 90 – 100 mmHg, hãy tư vấn với bác sĩ của bạn. Ngoài ra việc tự kiểm tra thường xuyên cũng rất cần thiết.
– Với huyết áp quá thấp, tức là huyết áp tối đa dưới 100 mmHg và / hoặc huyết áp tối thiểu dưới 60 mmHg, hãy tư vấn với bác sĩ của bạn.
– Ngay cả khi có huyết áp bình thường, bạn cũng nên tự kiểm tra thường xuyên huyết áp của mình bằng máy đo huyết áp. Như thế bạn có thể phát hiện sớm các thay đổi về chỉ số huyết áp để có biện pháp thích hợp. Nếu bạn đang phải điều trị để kiểm soát huyết áp của mình, hãy ghi chép mức huyết áp khi đo vào các thời điểm cụ thể trong ngày. Cung cấp thông tin đó cho bác sĩ. Không bao giờ được sử dụng kết quả đo để tự ý thay đổi liều thuốc do bác sĩ đã kê đơn.
– Bảng phân loại các giá trị huyết áp (đơn vị mmHg) theo Tổ chức Y tế Thế giới:
Phân loại
huyết áp |
Huyết áp tối đa | Huyết áp tối thiểu | Đèn báo | Lời khuyên | ||
1 | Thấp | < 100 | < 60 | Vàng-cam | Tư vấn bác sĩ | |
2 | Tối ưu | 100 – 120 | 60 – 80 | Vàng-cam | Tự kiểm tra | |
3 | Bình thường | 120 – 130 | 80 – 85 | Xanh lá | Tự kiểm tra | |
4 | Cao hơn bình thường | 130 – 140 | 85 – 90 | Xanh lá | Tư vấn bác sĩ | |
5 | Cao nhẹ | 140 – 160 | 90 – 100 | Đỏ | Tư vấn bác sĩ | |
6 | Cao tương đối | 160 – 180 | 100 – 110 | Đỏ | Tư vấn bác sĩ | |
7 | Cao nghiêm trọng | > 180 | > 110 | Đỏ | Tư vấn bác sĩ ngay lập tức |